Năm (Âm Lịch) | Năm Can Chi | Tuổi mụ | Sao và hạn của nam mạng | Sao và hạn của nữ mạng |
1932 | Nhâm Thân | 90 | sao Mộc Đức | sao Thủy Diệu |
1933 | Quý Dậu | 89 | sao Thái Âm | sao Thái Bạch |
1934 | Giáp Tuất | 88 | sao Kế Đô, hạn Diêm Vương | sao Thái Dương, hạn Thiên La |
1935 | Ất Hợi | 87 | sao Vân Hán, hạn Địa Võng | sao La Hầu, hạn Địa Võng |
1936 | Bính Tý | 86 | sao Thái Dương, hạn Thiên La | sao Thổ Tú, hạn Diêm Vương |
1937 | Đinh Sửu | 85 | sao Thái Bạch, hạn Tán Tận | sao Thái Âm, hạn Huỳnh Tiền |
1938 | Mậu Dần | 84 | sao Thủy Diệu, hạn Thiên Tinh | sao Mộc Đức, hạn Tam Kheo |
1939 | Kỷ Mão | 83 | sao Thổ Tú, hạn Ngũ Mộ | sao Vân Hán, hạn Ngũ Mộ |
1940 | Canh Thìn | 82 | sao La Hầu, hạn Tam Kheo | sao Kế Đô, hạn Thiên Tinh |
1941 | Tân Tỵ | 81 | sao Mộc Đức, hạn Huỳnh Tiền | sao Thủy Diệu, hạn Tán Tận |
1942 | Nhâm Ngọ | 80 | sao Thái Âm, hạn Diêm Vương | sao Thái Bạch, hạn Thiên La |
1943 | Quý Mùi | 79 | sao Kế Đô, hạn Diêm Vương | sao Thái Dương, hạn Thiên La |
1944 | Giáp Thân | 78 | sao Vân Hán, hạn Địa Võng | sao La Hầu, hạn Địa Võng |
1945 | Ất Dậu | 77 | sao Thái Dương, hạn Thiên La | sao Thổ Tú, hạn Diêm Vương |
1946 | Bính Tuất | 76 | sao Thái Bạch, hạn Tán Tận | sao Thái Âm, hạn Huỳnh Tiền |
1947 | Đinh Hợi | 75 | sao Thủy Diệu, hạn Thiên Tinh | sao Mộc Đức, hạn Tam Kheo |
1948 | Mậu Tý | 74 | sao Thổ Tú, hạn Ngũ Mộ | sao Vân Hán, hạn Ngũ Mộ |
1949 | Kỷ Sửu | 73 | sao La Hầu, hạn Tam Kheo | sao Kế Đô, hạn Thiên Tinh |
1950 | Canh Dần | 72 | sao Mộc Đức, hạn Huỳnh Tiền | sao Thủy Diệu, hạn Tán Tận |
1951 | Tân Mão | 71 | sao Thái Âm, hạn Diêm Vương | sao Thái Bạch, hạn Thiên La |
1952 | Nhâm Thìn | 70 | sao Kế Đô, hạn Địa Võng | sao Thái Dương, hạn Địa Võng |
1953 | Quý Tỵ | 69 | sao Vân Hán, hạn Địa Võng | sao La Hầu, hạn Địa Võng |
1954 | Giáp Ngọ | 68 | sao Thái Dương, hạn Thiên La | sao Thổ Tú, hạn Diêm Vương |
1955 | Ất Mùi | 67 | sao Thái Bạch, hạn Tán Tận | sao Thái Âm, hạn Huỳnh Tiền |
1956 | Bính Thân | 66 | sao Thủy Diệu, hạn Thiên Tinh | sao Mộc Đức, hạn Tam Kheo |
1957 | Đinh Dậu | 65 | sao Thổ Tú, hạn Ngũ Mộ | sao Vân Hán, hạn Ngũ Mộ |
1958 | Mậu Tuất | 64 | sao La Hầu, hạn Tam Kheo | sao Kế Đô, hạn Thiên Tinh |
1959 | Kỷ Hợi | 63 | sao Mộc Đức, hạn Huỳnh Tiền | sao Thủy Diệu, hạn Tán Tận |
1960 | Canh Tý | 62 | sao Thái Âm, hạn Diêm Vương | sao Thái Bạch, hạn Thiên La |
1961 | Tân Sửu | 61 | sao Kế Đô, hạn Địa Võng | sao Thái Dương, hạn Địa Võng |
1962 | Nhâm Dần | 60 | sao Vân Hán, hạn Thiên La | sao La Hầu, hạn Diêm Vương |
1963 | Quý Mão | 59 | sao Thái Dương, hạn Thiên La | sao Thổ Tú, hạn Diêm Vương |
1964 | Giáp Thìn | 58 | sao Thái Bạch, hạn Tán Tận | sao Thái Âm, hạn Huỳnh Tiền |
1965 | Ất Tỵ | 57 | sao Thủy Diệu, hạn Thiên Tinh | sao Mộc Đức, hạn Tam Kheo |
1966 | Bính Ngọ | 56 | sao Thổ Tú, hạn Ngũ Mộ | sao Vân Hán, hạn Ngũ Mộ |
1967 | Đinh Mùi | 55 | sao La Hầu, hạn Tam Kheo | sao Kế Đô, hạn Thiên Tinh |
1968 | Mậu Thân | 54 | sao Mộc Đức, hạn Huỳnh Tiền | sao Thủy Diệu, hạn Tán Tận |
1969 | Kỷ Dậu | 53 | sao Thái Âm, hạn Diêm Vương | sao Thái Bạch, hạn Thiên La |
1970 | Canh Tuất | 52 | sao Kế Đô, hạn Địa Võng | sao Thái Dương, hạn Địa Võng |
1971 | Tân Hợi | 51 | sao Vân Hán, hạn Thiên La | sao La Hầu, hạn Diêm Vương |
1972 | Nhâm Tý | 50 | sao Thái Dương, hạn Tán Tận | sao Thổ Tú, hạn Huỳnh Tiền |
1973 | Quý Sửu | 49 | sao Thái Bạch, hạn Tán Tận | sao Thái Âm, hạn Huỳnh Tiền |
1974 | Giáp Dần | 48 | sao Thủy Diệu, hạn Thiên Tinh | sao Mộc Đức, hạn Tam Kheo |
1975 | Ất Mão | 47 | sao Thổ Tú, hạn Ngũ Mộ | sao Vân Hán, hạn Ngũ Mộ |
1976 | Bính Thìn | 46 | sao La Hầu, hạn Tam Kheo | sao Kế Đô, hạn Thiên Tinh |
1977 | Đinh Tỵ | 45 | sao Mộc Đức, hạn Huỳnh Tiền | sao Thủy Diệu, hạn Tán Tận |
1978 | Mậu Ngọ | 44 | sao Thái Âm, hạn Diêm Vương | sao Thái Bạch, hạn Thiên La |
1979 | Kỷ Mùi | 43 | sao Kế Đô, hạn Địa Võng | sao Thái Dương, hạn Địa Võng |
1980 | Canh Thân | 42 | sao Vân Hán, hạn Thiên La | sao La Hầu, hạn Diêm Vương |
1981 | Tân Dậu | 41 | sao Thái Dương, hạn Tán Tận | sao Thổ Tú, hạn Huỳnh Tiền |
1982 | Nhâm Tuất | 40 | sao Thái Bạch, hạn Thiên Tinh | sao Thái Âm, hạn Tam Kheo |
1983 | Quý Hợi | 39 | sao Thủy Diệu, hạn Thiên Tinh | sao Mộc Đức, hạn Tam Kheo |
1984 | Giáp Tý | 38 | sao Thổ Tú, hạn Ngũ Mộ | sao Vân Hán, hạn Ngũ Mộ |
1985 | Ất Sửu | 37 | sao La Hầu, hạn Tam Kheo | sao Kế Đô, hạn Thiên Tinh |
1986 | Bính Dần | 36 | sao Mộc Đức, hạn Huỳnh Tiền | sao Thủy Diệu, hạn Tán Tận |
1987 | Đinh Mão | 35 | sao Thái Âm, hạn Diêm Vương | sao Thái Bạch, hạn Thiên La |
1988 | Mậu Thìn | 34 | sao Kế Đô, hạn Địa Võng | sao Thái Dương, hạn Địa Võng |
1989 | Kỷ Tỵ | 33 | sao Vân Hán, hạn Thiên La | sao La Hầu, hạn Diêm Vương |
1990 | Canh Ngọ | 32 | sao Thái Dương, hạn Tán Tận | sao Thổ Tú, hạn Huỳnh Tiền |
1991 | Tân Mùi | 31 | sao Thái Bạch, hạn Thiên Tinh | sao Thái Âm, hạn Tam Kheo |
1992 | Nhâm Thân | 30 | sao Thủy Diệu, hạn Ngũ Mộ | sao Mộc Đức, hạn Ngũ Mộ |
1993 | Quý Dậu | 29 | sao Thổ Tú, hạn Ngũ Mộ | sao Vân Hán, hạn Ngũ Mộ |
1994 | Giáp Tuất | 28 | sao La Hầu, hạn Tam Kheo | sao Kế Đô, hạn Thiên Tinh |
1995 | Ất Hợi | 27 | sao Mộc Đức, hạn Huỳnh Tiền | sao Thủy Diệu, hạn Tán Tận |
1996 | Bính Tý | 26 | sao Thái Âm, hạn Diêm Vương | sao Thái Bạch, hạn Thiên La |
1997 | Đinh Sửu | 25 | sao Kế Đô, hạn Địa Võng | sao Thái Dương, hạn Địa Võng |
1998 | Mậu Dần | 24 | sao Vân Hán, hạn Thiên La | sao La Hầu, hạn Diêm Vương |
1999 | Kỷ Mão | 23 | sao Thái Dương, hạn Tán Tận | sao Thổ Tú, hạn Huỳnh Tiền |
2000 | Canh Thìn | 22 | sao Thái Bạch, hạn Thiên Tinh | sao Thái Âm, hạn Tam Kheo |
2001 | Tân Tỵ | 21 | sao Thủy Diệu, hạn Ngũ Mộ | sao Mộc Đức, hạn Ngũ Mộ |
2002 | Nhâm Ngọ | 20 | sao Thổ Tú, hạn Tam Kheo | sao Vân Hán, hạn Thiên Tinh |
2003 | Quý Mùi | 19 | sao La Hầu, hạn Tam Kheo | sao Kế Đô, hạn Thiên Tinh |
2004 | Giáp Thân | 18 | sao Mộc Đức, hạn Huỳnh Tiền | sao Thủy Diệu, hạn Tán Tận |
2005 | Ất Dậu | 17 | sao Thái Âm, hạn Diêm Vương | sao Thái Bạch, hạn Thiên La |
2006 | Bính Tuất | 16 | sao Kế Đô, hạn Địa Võng | sao Thái Dương, hạn Địa Võng |
2007 | Đinh Hợi | 15 | sao Vân Hán, hạn Thiên La | sao La Hầu, hạn Diêm Vương |
2008 | Mậu Tý | 14 | sao Thái Dương, hạn Tán Tận | sao Thổ Tú, hạn Huỳnh Tiền |
2009 | Kỷ Sửu | 13 | sao Thái Bạch, hạn Thiên Tinh | sao Thái Âm, hạn Tam Kheo |
2010 | Canh Dần | 12 | sao Thủy Diệu, hạn Ngũ Mộ | sao Mộc Đức, hạn Ngũ Mộ |
2011 | Tân Mão | 11 | sao Thổ Tú, hạn Tam Kheo | sao Vân Hán, hạn Thiên Tinh |
2012 | Nhâm Thìn | 10 | sao La Hầu, hạn Huỳnh Tiền | sao Kế Đô, hạn Tán Tận |
Người xưa cho rằng: Mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh, tất cả có 9 ngôi sao, cứ 9 năm lại luân phiên trở lại.
Mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh. Có sao tốt có sao xấu. Nếu gặp sao xấu thì phải cúng dâng sao giải hạn.
Sao Chiếu mệnh: Theo nguyên lý Cửu diệu, các nhà Chiêm tinh xưa cho rằng mỗi năm mỗi người đều có 1 trong 9 sao chiếu.
Trong đó có:
Mời các bạn tham khảo bảng sao chiếu mệnh và bảng hạn dưới đây để xem vận mệnh năm nay của mình thế nào nhé.
Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày trong 12 tháng như sau:
Sao La Hầu: Ngày 8 âm lịch hàng tháng
Sao Thái Bạch: Ngày 15 âm lịch hàng tháng
Sao Kế Đô: Ngày 18 âm lịch hàng tháng
Sao Thổ Tú: Ngày 19 âm lịch hàng tháng
Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 âm lịch hàng tháng
Sao Mộc Đức: Ngày 25 âm lịch hàng tháng
Sao Thái Âm: Ngày 26 âm lịch hàng tháng
Sao Thái Dương: Ngày 27 âm lịch hàng tháng
Sao Vân Hớn (hoặc Văn Hán): Ngày 29 âm lịch hàng tháng
1- La Hầu: khẩu thiệt tinh, chủ về ăn nói thị phi, hay liên quan đến công quyền, nhiều chuyện phiền muộn, bệnh tật về tai mắt, máu huyết. Nam rất kỵ, nữ cũng bi ai chẳng kém. Kỵ tháng giêng, tháng bảy.
>> Xem chi tiết Bài văn khấn cúng lễ sao giải hạn sao La Hầu
2- Thổ Tú (Thổ tinh): Ách Tinh, chủ về tiểu nhân, xuất hành đi xa không lợi, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên, chăn nuôi thua lỗ. Xấu tháng tư, tháng tám.
>> Xem chi tiết Bài văn khấn cúng lễ sao giải hạn sao Thổ Tú
3- Thủy Diệu (Thủy tinh): Phước lộc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài - lộc - hỉ. Không nên đi sông biển. Giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.
>> Xem chi tiết Bài văn cúng lễ sao giải hạn sao Thủy Diệu
4- Thái Bạch (Kim tinh): Triều dương tinh, sao này xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, đề phòng quan sự. Xấu vào tháng năm và kỵ màu trắng quanh năm.
>> Xem chi tiết Văn khấn cúng lễ sao giải hạn sao Thái Bạch
5- Thái Dương: Thái dương tinh (mặt trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp nữ giới. Chủ về an khang thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc còn nữ giới lại thường gặp tai ách.
>> Xem chi tiết Bài văn khấn cúng lễ giải hạn sao Thái Dương
6- Vân Hớn (Hỏa tinh): Tai tinh, chủ về tật ách, xấu vào tháng hai và tháng tám. Nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi; nữ không tốt về thai sản.
>> Xem chi tiết Bài văn khấn cúng lễ giải hạn sao Vân Hớn (Vân Hán)
7- Kế Đô: hung tinh, kỵ tháng ba và tháng chín nhất là nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí; trong gia đình có việc mờ ám, đi làm ăn xa lại có tài lộc mang về.
>> Xem chi tiết Bài văn khấn cúng lễ sao giải hạn sao Kế Đô
8- Thái Âm: Chủ dương tinh (mặt trăng), tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng kỵ tháng mười. Nữ có bệnh tật, không nên sinh đẻ̉ e có nguy hiểm. Chủ về danh lợi, hỉ sự.
>> Xem chi tiết Bài văn khấn cúng lễ sao giải hạn sao Thái Âm
9- Mộc Đức (Mộc tinh): Triều dương tinh, chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng mười và tháng chạp.
>> Xem chi tiết Bài văn khấn cúng lễ giải hạn sao Mộc Đức
Nếu như năm nay sao chiếu mệnh của bạn là sao xấu thì bạn hãy làm lễ giải hạn để giảm bớt vận xui trong năm nhé.